Cam kết
hàng chính hãng 100%
Tư vấn sức khỏe,
sản phẩm 24/7
Giao Hàng
Toàn Quốc
Thanh Toán
Khi Nhận Hàng

Chứng nhận - Giải thưởng

Cảnh báo: Những điều bạn phải biết về tác dụng phụ của thuốc hạ huyết áp

Tác dụng phụ của thuốc hạ huyết áp đã để lại cho chúng ta nhiều hậu quả khôn lường và nghiêm trọng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những tác dụng phụ không mong muốn mà thuốc mang lại. 

 

Tăng huyết áp được coi là “kẻ giết người thầm lặng”, bởi các triệu chứng âm thầm nhưng lại vô cùng nguy hiểm đến tính mạng ,huyết áp cao thường gây ra các tai biến nghiêm trọng như tai biến mạch máu não, di chứng liệt nửa người, suy tim, thiếu máu cơ tim, co thắt mạch vành, suy thận, phình bóc tách động mạch chủ, hôn mê và tử vong. Hiện nay có rất nhiều nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp, tuy nhiên chúng đều gây những tác dụng phụ nhất định cho người sử dụng.

Là một bệnh nhân tăng huyết áp, bạn nên tìm hiểu về các loại thuốc đang dùng và tác dụng phụ có thể gặp. Dưới đây là các tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc hạ huyết áp
.

► 5 tác dụng phụ của thuốc hạ huyết áp nên chú ý.

1. Hạ canxi, kali,magie máu .

Nhóm này có thể gây hạ huyết áp thể đứng hoặc biến đổi nồng độ lipid máu gây hạ canxi, kali, magiê máu, có thể gây liệt dương (nam giới) và có thể gây tăng đường huyết (cần lưu ý, không nên dùng cho người đái tháo đường).

2.Tinh thần mệt mỏi, mất ngủ , chậm nhịp tim.
Nhóm thuốc chẹn bê-ta (atenolol, propranolol, metoprolol, bisoprolol, carvedilol...) có tác dụng phụ là co thắt mạch ngoại vi, làm chậm nhịp tim, co thắt phế quản, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ (do đó, cần lưu ý nhất đối với người hen suyễn, nhịp tim chậm không được sử dụng thuốc nhóm này).

3. Nhức đầu, ho khan, rối loạn cương dương.
Nhóm ức chế men chuyển (coversyl, captopril, enalapril, imidapril, lisinopril, perindopril, ramipril...) có tác dụng phụ như suy thận, phù mạch, nhức đầu, mệt mỏi, sụt cân, choáng váng, rối loạn men gan, rối loạn vị giác, đau cơ, khớp hoặc có thể gây liệt dương (nam giới), hạ huyết áp thể đứng, buồn nôn, nhức đầu, choáng váng, phù ngoại vi, đặc biệt là ho khan dai dẳng không có thuốc nào chữa được trừ khi ngừng dùng thuốc.

Tác dụng phụ thuốc hạ huyết áp khiến cho người bệnh nhức đầu.
Tác dụng phụ thuốc hạ huyết áp khiến cho người bệnh nhức đầu.

4. Mệt mỏi, choáng váng , tức ngực ,khó thở.

Nhóm chẹn kênh canxi (nifedipin, verapamil, diltiazem, amlodipin, felodipin, lacipin...) với tác dụng phụ có thể xảy ra nhức đầu, mệt mỏi, hồi hộp, choáng váng...
Nhóm thuốc giãn mạch (hydralazine, monoxidil...), nếu có tác dụng phụ thì chủ yếu gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hồi hộp, đỏ bừng mặt, giữ nước, sung huyết mũi, đau ngực, tim đập nhanh, sử dụng lâu ngày có thể gây tổn hại mô liên kết gây nên bệnh lupus.

Người bệnh tức ngực, khó thở do tác dụng phụ của thuốc gây ra
Người bệnh tức ngực, khó thở do tác dụng phụ của thuốc gây ra

5. Gây trầm cảm,khi ngưng làm huyết áp tăng vọt dễ gây nguy hiểm cho người bệnh.

Nhóm thuốc tác động vào hệ thần kinh trung ương (clonidine...), có thể có tác dụng phụ gây khô miệng, buồn ngủ, giữ nước, nhịp tim chậm, nhức đầu, choáng váng, buồn nôn, nôn (cần lưu ý, không dùng cho người nhịp tim chậm).

► Phòng tránh bệnh và giảm nguy cơ tăng huyết áp:

- Giảm cân ở người thừa cân hoặc béo phì: Những người béo phì, bụng to (với vòng thắt lưng >85cm ở nữ và >98cm ở nam) cũng có nhiều khả năng bị tăng huyết áp. Vì vậy cần duy trì cân nặng ở mức hợp lý.

- Chế độ ăn uống hợp lý . 
Hạn chế dùng các loại nước ngọt có ga, các loại bia vì có hàm lượng natri còn cao hơn so với nhiều loại thực phẩm công nghiệp khác. 

Bỏ những thói quen xấu như hút thuốc,cà phê,chè đặc là biện pháp hữu hiệu nhất để phòng bệnh tăng huyết áp và các bệnh tim mạch. 


- Chế độ tập luyện thể dục, thể thao:
Nên tập thể dục đều đặn, nhẹ nhàng, không nên tập những động tác mạnh, khó; tùy theo sức và điều kiện của từng người mà lựa chọn hình thức tập cho phù hợp.

- Chế độ sinh hoạt và làm việc:
Bảo đảm ngủ đủ giấc, giữ được tâm hồn thanh thản, tránh stress, căng thẳng thần kinh. 


► Giải pháp hạ và ổn định huyết áp, không lo tác dụng phụ

Bi-Cozyme® là công thức phối hợp đặc biệt giữa các enzymes đã được đăng ký bản quyền về thương hiệu giữa các nhà khoa học của hãng Artemis International Inc, nhà sản suất VitaCare Pharma LLC và nhà phân phối BNC Medipharm. Bi-Cozyme® là sự kết hợp của Co-enzyme Q10 với 8 loại phức hợp và enzymeskhác như Nattokinase, Bromelain , Papain,  Serrapeptase,  phức hợp Rutin Complex, White Willow Bark Ext., Horse Chestnut Seed  Ext (hạt rẽ ngựa) và Cranberry Ext…

Sử dụng Bi-Cozyme® hàng ngày là liệu pháp an toàn nhất để loại bỏ các mảng xơ vữa trong lòng mạch, giảm lượng cholesterol xấu, làm trẻ hoá, mềm mại mạch máu giúp điều hoà huyết áp, giảm các cơn đau thắt ngực, phòng chống đột quỵ, nhồi máu cơ tim và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

Hoạt chất chiết xuất từ vỏ cây liễu trắng trong Bi-Cozyme® được gọi là “thuốc aspirin tự nhiên” giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông mà không ảnh hưởng đến cơ chế đông máu sinh lý của cơ thể, giúp chống tắc mạch, cải thiện bệnh lý tim mạch và đột quỵ một cách hiệu quả lâu dài mà không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào như sử dụng aspirin hoặc Plavix (Clopidogrel) trong điều trị cao HA, phòng chống tắc mạch sau đặt Stent, can thiêp tim mạch….

Bi-Cozyme® còn giúp duy trì lượng đường huyết và axit uric trong máu ổn định, điều trị bệnh Gout, hỗ trợ các hệ thống cơ-xương khớp bằng cách tăng cường sức khỏe, độ linh động trong các khớp và cơ bắp, giúp duy trì sức khỏe hệ thống hô hấp và xoang, giúp khửcác gốc tự do chống lão hoá.

Người lớn sử dụng như chế độ bổ sung để phòng chống mệt mỏi và tăng sức khỏe cho hệ tim mạch. Người đang điều trị một số bệnh về tim mạch: bệnh thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp động mạch, cao cholesterol, xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, sau đặt stant, can thiệp tim mạch, bệnh tiểu đường, gout, các bệnh hô hấp, xương khớp, tiêu hóa …


bi-cozyme
 


Tác dụng của Bi-Cozyme

– Chứng Đau thắt ngực, mệt mỏi, suy tim

– Phòng chống đột quỵ, tai biến mạch máu não, hẹp động mạch vành, phình động mạch..

– Người bị cao HA, bệnh mạch vành,  các bệnh lý van tim, tiểu đường, béo phì …

– Xơ vữa Động Mạch, Cao Mỡ Máu, Cholesterol, viêm tắc mạch, giãn tĩnh mạch…

– Phòng chống tắc mạch sau can thiệp tim mạch, phẫu thuật, đặt stent…

– Di chứng đột quỵ, tai biến mạch máu não, biến chứng bệnh tiểu đường..

– Tăng cường tuần hoàn não, RL tiền đình, đau nửa đầu, chóng mặt ù tai, mất ngủ, căng thẳng suy nhược thần kinh, sa sút trí tuệ ….

– Hạ Acid Uric máu, hỗ trợ điều trị bệnh gút, tăng cường miễn dịch

– Điều trị liền viết thương, chóng liền sẹo sau phẫu thuật, cấy ghép …


Sử dụng Bi-Cozyme hằng ngày là liệu pháp an toàn, hiệu quả lâu dài mà không để lại tác dụng phụ.

Xem thêm >>>> Thông tin đầy đủ của Bi-Cozyme tại đây.


Hy vọng bài viết trên đã chia sẻ cho bạn đọc biết được những tác dụng phụ thuốc hạ huyết áp mà chúng ta nên biết để có những cách điều trị an toàn và hiệu quả hơn !

Các tin khác